Danh sách bài viết

Tìm thấy 31 kết quả trong 0.50999879837036 giây

Các nhà khoa học Nga tạo ra máy chụp cắt lớp có thể phát hiện vết nứt dù nhỏ nhất trong máy bay

Các ngành công nghệ

Các nhà vật lý tại Đại học Bách khoa Tomsk (TPU) đã tạo ra máy chụp X-quang đa độ tương phản đầu tiên của Nga.

Bản đồ tiêu thụ năng lượng của thế giới

Các ngành công nghệ

Nhà khoa học Felix Pharang - Deschínes đã sử dụng những dữ liệu thu thập từ vệ tinh để tạo ra những bức ảnh tương phản rõ nét trong việc tiêu thụ năng lượng giữa các cường quốc trên thế giới với một số quốc gia thuộc thế giới thứ ba.

Máy chiếu “toàn phát” siêu tương phản của Optoma

Các ngành công nghệ

Lần đầu tiên người ta có thể xem rõ tới từng ký tự với chiếc máy chiếu Optoma PJ-888 có độ tương phản lớn nhất từ trước tới này. Đây là dòng máy chiếu nhỏ gọn, với trọng

Cách sơ cứu khẩn cấp cho người bị bỏng axit

Y tế - Sức khỏe

Bản chất của việc bỏng do axit gây ra là hiện tượng phản ứng giữa axit hoạt động hóa mạnh với các chất hữu cơ trên cơ thể người.

Ảo ảnh khiến ảnh tĩnh như đang chuyển động

Các ngành công nghệ

Những bức ảnh tĩnh dường như đang chuyển động do sự tương phản màu sắc và vị trí của các hình vẽ gây ra.

Tại sao ngày nắng nóng thường thấy vũng nước trước mặt?

Các ngành công nghệ

Hiện tượng phản xạ toàn phần khiến người đi đường trong ngày nắng nóng nhìn thấy ảo ảnh của vật thể giống như vũng nước.

Loài rắn độc nhất Trung Quốc: 1 miligam nọc là đủ giết người, hổ mang chúa cũng phải khiếp sợ

Khoa học sự sống

Bản tính của loài rắn này lại tương phản hoàn toàn với những miêu tả về độc tính của chúng.

Khoảnh khắc trạm ISS bay qua trên nền Mặt Trời

Các ngành công nghệ

NASA chia sẻ bức ảnh tuyệt đẹp mô tả chiếc bóng nhỏ bé của trạm ISS tương phản với bề mặt khổng lồ của Mặt Trời.

Máy chiếu “toàn phát” siêu tương phản của Optoma

Các ngành công nghệ

Lần đầu tiên người ta có thể xem rõ tới từng ký tự với chiếc máy chiếu Optoma PJ-888 có độ tương phản lớn nhất từ trước tới này. Đây là dòng máy chiếu nhỏ gọn, với trọng

Bản đồ tiêu thụ năng lượng của thế giới

Các ngành công nghệ

Nhà khoa học Felix Pharang - Deschínes đã sử dụng những dữ liệu thu thập từ vệ tinh để tạo ra những bức ảnh tương phản rõ nét trong việc tiêu thụ năng lượng giữa các cường quốc trên thế giới với một số quốc gia thuộc thế giới thứ ba.

Tổng hợp những câu hỏi trắc nghiệm Sinh Trường THPT Việt Đức

Sinh học

Khi cho lai 2 cơ thể bố mẹ thuần chủng khác nhau bởi 2 cặp tính trạng tương phản F1 đồng tính biểu hiện tính trạng của một bên bố hoặc mẹ, tiếp tục cho F1 tự thụ phấn, F2 thu được tỉ lệ 1: 2:1, hai tính trạng đó đã di truyền:

Đây là hình ảnh X-quang màu 3D đầu tiên trên thế giới, đừng xem nếu bạn yếu tim

Y tế - Sức khỏe

Để phát hiện xương bị nứt gãy, người ta thường sử dụng một hình ảnh trắng đen với độ tương phản cao.

Các nhà khoa học Nga tạo ra máy chụp cắt lớp có thể phát hiện vết nứt dù nhỏ nhất trong máy bay

Các ngành công nghệ

Các nhà vật lý tại Đại học Bách khoa Tomsk (TPU) đã tạo ra máy chụp X-quang đa độ tương phản đầu tiên của Nga.

Soạn bài Câu ghép

Văn học

Các vế của câu ghép có qh ý nghĩa với nhau khá chặt chẽ. Nững qh thường gặp: qh nguyên nhân, đk (gt), tương phản, tăng tiến, lựa chọn, bổ sung, tiếp nối, đồng thời, giải thích.

Tổng kết văn học 6: Văn học hiện đại

Văn học

Tố cáo tên quan phủ vô nhân đạo. Thông cảm với nỗi khổ của nhân dân, nghệ thuật miêu tả tương phản, đối lập và tăng cấp.

Soạn bài: Đánh nhau với Cối xay gió

Văn học

Thấy rõ tài nghệ của Xéc-van-tét trong việc xây dựng cặp nhân vật bất hủ Đôn Ki-hô-tê, Xan-chô Pan-xa tương phản về mọi mặt; đánh giá đúng đắn các mặt tốt, mặt xấu của hai nhân vật ấy, từ đó rút ra bài học thực tiễn.

SỰ TƯƠNG PHẢN VỀ TRÌNH ĐỘ PHÁT TRIỂN KINH TẾ – XÃ HỘI CỦA CÁC NHÓM NƯỚC

Trái đất và Địa lý

Biết được sự tương phản về trình độ phát triển kinh tế-xã hội của các nhóm nước phát triển, đang phát triển, nước và lãnh thổ công nghiệp mới.

Đề thi thử THPT quốc gia môn Sinh học năm 2019 trường THPT Yên Lạc, Vĩnh Phúc (Lần 1)

Sinh học

Theo Menđen, trong phép lai về một cặp tính trạng tương phản, chỉ một tính trạng biểu hiện ở F1. Tính trạng biểu hiện ở F1 gọi là?

Khúc xạ ánh sáng - Phản xạ toàn phần

Vật lý

Hiện tượng phản xạ toàn phần : Phản xạ toàn phần là hiện tượng phản xạ toàn bộ ánh sáng tới, xảy ra ở mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt.

Đề số 20 - Đề thi thử THPT Quốc Gia môn Địa lí

Trái đất và Địa lý

Đề bài Câu 1. Ngập lụt nghiêm trọng nhất ở Đồng bằng sông Hồng là do A. do mưa lũ và triều cường. B. mức độ đô thị hóa cao, diện mưa bão rộng, lũ tập trung trong các hệ thống sông lớn. C. mưa bão lớn, nước biển dâng và lũ nguồn về. D. mức độ đô thị hóa cao, diện mưa bão rộng, triều cường. Câu 2. Rêu và địa y phủ kín thân cây, cành cây là đặc điểm sinh vật ở độ cao nào ở vùng núi nước ta? A. 1000m- 1600m.   B. trên 2600m. C. 900- 1000m.    D. 1600m- 1700m đến 2600m. Câu 3. Nhận định nào sau đây đúng với sự phân bố dân cư nước ta? A. Dân cư tập trung chủ yếu ở miền núi.   B. Dân cư tập trung chủ yếu ở thành thị. C. Dân cư tập trung đông ở đồng bằng.  D. Dân cư thưa thớt ở đồng bằng. Câu 4. Quá trình chính trong sự hình thành và biến đổi địa hình ở nước ta là A. bóc mòn- xâm thực. B. xâm thực. C. xâm thực- bồi tụ. D. bồi tụ. Câu 5. Trình độ đô thị hóa nước ta thấp thể hiện rõ nhất ở A. quy mô đô thị nhỏ. B. tỉ lệ dân thành thị thấp hơn mức trung bình. C. nhiều đô thị mang chức năng hành chính. D. cơ sở hạ tầng đô thị còn ở mức độ thấp. Câu 6. Ngành nào sau đây không được chú trọng phát triển trong chính sách công nghiệp mới của Trung Quốc? A. Điện tử.                       B. Hóa dầu.   C. Luyện kim.                  D. Chế tạo máy. Câu 7. Sông ngòi nước ta có thủy chế theo mùa là hệ quả của chế độ A. mưa mùa.                   B. sinh vật. C. gió mùa.                     D. đất đai. Câu 8. Dầu mỏ của Liên Bang Nga tập trung nhiều ở A. cao nguyên Trung Xi-bia. B. đồng bằng Tây Xi-bia. C. đồng bằng Đông Âu. D. ven Bắc Băng Dương. Câu 9. Đặc điểm nào sau đây không đúng với khí hậu phần lãnh thổ phía Nam nước ta? A. Tính chất cận xích đạo gió mùa.    B. Nóng quanh năm. C. Có hai mùa mưa và khô rõ rệt.   D. Rừng cận xích đạo gió mùa. Câu 10. Dân cư phân bố chưa hợp lí gây hậu quả là A. làm ảnh hưởng lớn đến việc sử dụng lao động và khai thác tài nguyên. B. tỉ lệ thất nghiệp ở thành thị cao. C. khu vực đồng bằng khai thác tài nguyên quá mức, miền núi thiếu lao động. D. nơi thừa lao động, nơi thiếu lao động. Câu 11. Việc làm đang là vấn đề kinh tế xã hội lớn ở nước ta vì A. kinh tế chậm phát triển, việc làm ít. B. tình trạng thất nghiệp, thiếu việc làm còn gay gắt. C. nhu cầu việc làm cao. D. đào tạo lao động còn nhiều bất cập, lao động chưa đáp ứng yêu cầu. Câu 12. Tỉ trọng khu vực nông- lâm- ngư nghiệp trong GDP ở các nước đang phát triển cao hơn các nước phát triển là do A. Số lao động trong nông lâm ngư nghiệp nhiều hơn. B. Sản xuất nông lâm ngư nghiệp được chú trọng phát triển. C. Trình độ công nghiệp hóa thấp hơn. D. Có điều kiện tự nhiên để phát triển nông lâm ngư nghiệp. Câu 13. Kiểu địa hình nào sau đây không thuộc Mĩ La-tinh? A. Dãy An-đet.     B. Bồn địa Sat. C. Đồng bằng Amadôn. D. Sơn nguyên Guy-an. Câu 14. Cho bảng số liệu: SỐ DÂN NƯỚC TA TRONG GIAI ĐOẠN 2000 ĐẾN 2012 (Nghìn người) Nguồn: Niêm giám thống kê 2015. Nhận xét đúng nhất là A. Tỉ lệ nữ ngày càng tăng qua các năm. B. Tỉ số giới tính có xu hướng tăng lên qua các năm. C. Tỉ số giới tính có xu hướng giảm qua các năm. D. Tỉ lệ nam lớn hơn tỉ lệ nữ. Câu 15. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, chiếm tỉ trọng từ cao xuống thấp lần lượt là A. trồng trọt, chăn nuôi, dịch vụ nông nghiệp. B. dịch vụ nông nghiệp, chăn nuôi, trồng trọt. C. chăn nuôi, trồng trọt, dịch vụ nông nghiệp. D. chăn nuôi, dịch vụ nông nghiệp, trồng trọt. Câu 16. Diện tích trồng lúa của Nhật Bản ngày càng giảm, không phải do A. mức tiêu thụ lúa gạo trên đầu người giảm. B. khí hậu cận nhiệt và ôn đới ít thích hợp. C. một phần diện tích dành cho quần cư. D. diện tích dành cho trồng cây khác tăng lên. Câu 17. Cơ cấu dân số nước ta hiện nay có đặc điểm là A. cơ cấu dân số đang chuyển tiếp từ trẻ sang già. B. cơ cấu dân số trẻ. C. dân số còn tăng nhanh, cơ cấu trẻ. D. dân số còn tăng nhanh Câu 18. Nền nhiệt ẩm cao, khí hậu phân mùa đã tác động đến sản xuất nông nghiệp biểu hiện ở đặc điểm A. sự phân mùa khí hậu B. tính thất thường của các yếu tố thời tiết và khí hậu ảnh hưởng đến nông nghiệp. C. tính mùa vụ của sản xuất. D. lượng mưa theo mùa. Câu 19. Cho biểu đồ CƠ CẤU LAO ĐỘNG PHÂN THEO KHU VỰC KINH TẾ GIAI ĐOẠN 2000-2013 (%) Nguồn: Niêm giám thống kê 2015. Nhận xét nào sau đây đúng với biểu đồ trên? A. Tỉ trọng lao động ở khu vực dịch vụ tăng chậm hơn và thấp hơn công nghiệp- xây dựng. B. Cơ cấu lao động phân theo khu vực kinh tế ổn định. C. Giảm tỉ trọng lao động khu vực công nghiệp- xây dựng và dịch vụ. D. Giảm tỉ trọng lao động khu vực nông- lâm- ngư nghiệp. Câu 20. Cảnh quan chính của Mĩ La-tinh là A. xavan và xavan rừng, thảo nguyên và  thảo nguyên rừng. B. vùng núi cao, hoang mạc và bán hoang mạc. C. thảo nguyên và thảo nguyên rừng, vùng núi cao. D. rừng xích đạo và rừng nhiệt đới ẩm, xavan và xavan rừng. Câu 21. Cho bảng số liệu: DIỆN TÍCH RỪNG VÀ ĐỘ CHE PHỦ Ở NƯỚC TA QUA MỘT SỐ NĂM (Đơn vị: triệu ha) Nguồn: Niên giám thống kê 2016. Nhận định đúng với sự biến động diện tích rừng nước ta là A. diện tích rừng nước ta tăng nhưng độ che phủ giảm. B. diện tích rừng và độ che phủ nước ta giảm ở giai đoạn 1943-1983 và tăng lại đến 2015. C. diện tích rừng và độ che phủ rừng nước ta tăng lên. D. mặc dù diện tích rừng đang tăng nhưng tài nguyên rừng vẫn bị suy thoái. Câu 22. Cơ cấu lãnh thổ kinh tế đang chuyển dịch theo hướng A. hình thành các ngành kinh tế trọng điểm. B. hình thành các khu vực tập trung cao về nông nghiệp. C. đẩy mạnh quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. D. hình thành các vùng kinh tế động lực. Câu 23. Cho bảng số liệu: DÂN SỐ VÀ TỈ LỆ GIA TĂNG DÂN SỐ TỰ NHIÊN CỦA NƯỚC TA QUA GIAI ĐOẠN 1979-2014 (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam, 2015, Nhà xuất bản Thống kê, 2016) Nhận xét nào sau đây đúng với bảng số liệu trên? A. Tỉ lệ gia tăng dân số giảm nhanh giai đoạn 1979-2014. B. Giai đoạn 1989-1999, dân số nước ta tăng nhanh nhất. C. Dân số nước ta tăng không ổn định giai đoạn 1979-2014. D. So với năm 1979, tỉ lệ gia tăng dân số giảm hơn 2 lần vào năm 2014. Câu 24. Điểm khác nhau Đông Nam Á lục địa với Đông Nam Á biển đảo ở đặc điểm có A. các đảo, quần đảo. B. nhiều đồng bằng phù sa màu mỡ. C. khí hậu xích đạo.   D. các sông lớn hướng Bắc-Nam. Câu 25. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, hãy sắp xếp độ cao của các dãy núi giảm dần? A. Tây Côn Lĩnh, Yên Tử, Kiều Liêu Ti, Pu Tha Ca. B. Tây Côn Lĩnh, Kiều Liêu Ti, Pu Tha Ca, Yên Tử. C. Tây Côn Lĩnh, Yên Tử, Pu Tha Ca, Kiều Liêu Ti. D. Tây Côn Lĩnh, Kiều Liêu Ti, Yên Tử, Pu Tha Ca. Câu 26: Phát biểu nào sau đây không đúng về Đông Nam Á? A. Nằm trên vành đai lửa Thái Bình Dương. B. Là nơi giao thoa giữa các nền văn hóa lớn. C. Vị trí cầu nối giữa lục địa Á- Âu và lục địa Ôxtrâylia. D. Là nơi các cường quốc muốn cạnh tranh ảnh hưởng. Câu 27: Đặc điểm cơ bản nhất của miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ là A. có cấu trúc địa chất phức tạp và tương phản giữa hai sườn Đông- Tây của Trường Sơn. B. có mối quan hệ mật thiết với Hoa Nam về cấu trúc địa chất- kiến tạo và sự ảnh hưởng mạnh nhất của gió mùa Đông Bắc. C. có mối quan hệ mật thiết với Vân Nam về cấu trúc địa chất- kiến tạo và sự suy yếu ảnh hướng của gió mùa Đông Bắc D. có mối quan hệ mật thiết với Hoa Nam về cấu trúc địa chất- kiến tạo và sự suy yếu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc. Câu 28: Thời gian nào một số đô thị lớn như Hà Nội, Hải Phòng, Nam Định... được hình thành? A. Những năm 30 của thế kỉ XX. B. Từ 1975 đến nay. C. Từ sau cách mạng tháng Tám 1945 đến năm 1954. D. Thời Pháp Thuộc. Câu 29: Biểu hiện của việc khai thác ngày càng có hiểu quả nền nông nghiệp nhiệt đới ở nước ta là A. khắc phục hoàn toàn tính bấp bênh trong sản xuất. B. đẩy mạnh sản xuất theo lối quảng canh. C. sản lượng cây trồng vật nuôi luôn biến động. D. tập đoàn cây, con phân bố phù hợp hơn. Câu 30: Ở độ cao 2400 - 2600 nước ta có kiểu khí hậu nào dưới đây? A. Nhiệt đới gió mùa.    B. Ôn đới gió mùa trên núi. C. Xích đạo.   D. Cận nhiệt đới gió mùa trên núi. Câu 31: Địa danh nào được xem là ranh giới tự nhiên của phần phía Đông và phần phía Tây Liên Bang Nga? A. Sông Ê- nit- xây     B. Sông Von- ga    C. Sông Ô-bi    D. Dãy U-ran Câu 32: Vùng có rừng bao phủ phần lớn diện tích và dân cư thưa thớt là A. Hô- cai- đô      B. Xi- Cô- cư        C. Hôn- su        D. Kiu- Xiu Câu 33: Đặc điểm không phải của địa hình bán bình nguyên là A. thể hiện rõ ở Đông Nam Bộ B. phần nhiều là của thềm phù sa cổ bị chia cắt do tác động của dòng chảy C. nằm chuyển tiếp giữa miền núi và đồng bằng D. bề mặt phủ ba dan Câu 34: Thiên nhiên vùng biển và thềm lục địa nước ta không có đặc điểm nào sau đây? A. Vùng biển lớn gấp 3 lần diện tích đất liền. B. Thềm lục địa phía bắc và phía nam nông, mở rộng. C. Đường bờ biển Nam Trung Bộ bằng phẳng. D. Thềm lục địa ở miền Trung thu hẹp, tiếp giáp vùng biển nước sâu. Câu 35: Vai trò quan trọng của khu vực kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài thể hiện ở A. tỉ trọng tăng nhanh trong cơ cấu GDP. B. tỉ trọng trong cơ cấu GDP trong những năm qua ổn định. C. giữ vai trò chủ đạo trong nền kinh tế. D. đóng góp cao nhất trong cơ cấu GDP. Câu 36: Sự phân hóa lãnh thổ sản xuất Hoa Kì chịu tác động chủ yếu nhất của các điều kiện A. đất đai và khí hậu.     B. thị trường và lao động. C. khí hậu và giống cây.  C. giống cây và thị trường. Câu 37: Dân đông gây ảnh hưởng đến kinh tế nước ta thể hiện ở chỗ A. gây trở ngại cho sự phát triển kinh tế, nâng cao đời sống người dân. B. tạo nên nguồn lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ rộng lớn. C. tạo sức ép lên vấn đề việc làm. D. là điều kiện thuận lợi để phát triển kinh tế. Câu 38: Trung Quốc lần đầu tiên đưa người vào vũ trụ và trở về an toàn vào năm A. 2004.                    B. 2001.  C. 2002.                    D. 2003. Câu 39: Tác động của gió Tây khó nóng đến khí hậu nước ta là A. gây ra thời tiết nóng, ẩm theo mùa. B. mùa thu, đông có mưa phùn. C. tạo kiểu thời tiết khô nóng vào đầu hè, hoạt động từng đợt. D.tạo sự đối lập giữa Tây Bắc và Bắc Trung Bộ. Câu 40: Cho biểu đồ:   Nhận xét nào sau đây đúng với các biểu đồ trên? A. Diện tích gieo trồng cây cà phê, chè và cao su tăng như nhau. B. Cây chè có tốc độ tăng trưởng nhanh nhất và ổn định. C. Cây cà phê có tốc độ tăng trưởng nhanh hơn cây cao su. D. Diện tích gieo trồng cây cà phê, chè và cao su đều tăng.  

Đề số 3 - Đề kiểm tra học kì 1 (Đề thi học kì 1) – Địa lí 11

Trái đất và Địa lý

Đề bài Câu 1: Vùng  phía Tây Hoa Kì bao gồm: A. Các đồng bằng phù sa ven Đại Tây Dương và dãy núi già A-pa-lat. B. Đồng bằng phù sa màu mỡ do hệ thống sông Mi-xi-xi-pi bồi đắp và vùng đồi thấp. C. Các dãy núi trẻ cao trung bình trên 2000m, xen giữa là các bồn địa và cao nguyên. D. Khu vực gò đồi thấp và các đồng cỏ rộng lớn. Câu 2: Lãnh thổ Hoa Kì gồm 3 bộ phận là A. phần Bắc Mĩ, bán đảo A-la-xca và quần đảo Ha-oai. B. phần trung tâm Bắc Mĩ, bán đảo A-la-xca và quần đảo Ca-ri-bê. C. phần trung tâm Bắc Mĩ, bán đảo A-la-xca và quần đảo Ha-oai. D. phần trung tâm Bắc Mĩ, vùng núi Coóc-đi-e và quần đảo Ha-oai. Câu 3: Những thách thức lớn đối với châu Phi hiện nay là A. cạn kiệt tài nguyên, thiếu lực lượng lao động. B. trình độ dân trí thấp, đói nghèo, bệnh tật, xung đột sắc tộc. C. các nước phát triển cắt giảm viện trợ, thất nghiệp gia tăng. D. cơ cấu dân số trẻ, tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên thấp. Câu 4: Biểu hiện rõ nhất của biến đổi khí hậu toàn cầu là A. nhiệt độ Trái Đất tăng. B. băng ở hai cực ngày càng dày. C. xuất hiện nhiều động đất, núi lửa. D. núi lửa, sóng thần thường xuyên xảy ra. Câu 5: Hiện nay, nguồn nước ngọt ở nhiều nơi trên thế giới bị ô nhiễm nghiêm trọng, nguyên nhân chủ yếu là do A. nước xả từ các nhà máy thủy điện. B. chất thải công nghiệp chưa qua xử lí đưa trực tiếp vào sông, hồ. C. chất thải trong sản xuất nông nghiệp. D. do khai thác và vận chuyển dầu mỏ. Câu 6: Đối với hầu hết các nước ở châu Phi, hoạt động kinh tế chính hiện nay là ngành: A. Công nghiệp, xây dựng. B. Nông, lâm, ngư nghiệp. C. Công nghiệp, dịch vụ. D. Nông nghiệp, dịch vụ. Câu 7: Ở Mĩ La-tinh, các chủ trang trại chiếm giữ phần lớn diện tích đất canh tác là do A. không ban hành chính sách ruộng đất. B. cải cách ruộng đất không triệt để. C. người dân có ít nhu cầu sản xuất nông nghiệp. D. người dân tự nguyện bán đất cho các chủ trang trại. Câu 8: Một trong những vấn đề mang tính toàn cầu mà nhân loại đang phải đối mặt là A. mất cân bằng giới tính. B. ô nhiễm môi trường. C. cạn kiệt nguồn nước ngọt. D. động đất và núi lửa. Câu 9: Thuận lợi của EU khi hình thành thị trường chung châu Âu là A. tăng thuế giá trị gia tăng khi lưu thông hàng hóa, tiền tệ và dịch vụ. B. tăng thuế cho các nước thành viên khi lưu thông hàng hóa, dịch vụ. C. tăng cường vai trò của từng quốc gia khi buôn bán với các nước ngoài khối. D. tăng cường tự do lưu thông về người, hàng hóa, tiền tệ và dịch vụ. Câu 10: Nguồn vốn đầu tư từ nước ngoài vào Mĩ La-tinh giảm mạnh trong thời kỳ 1985-2004 là do: A. thiên tai xảy ra nhiều, kinh tế suy thoái. B. tình hình chính trị không ổn định. C. chiến tranh, xung đột sắc tộc, tôn giáo. D. chính sách thu hút đầu tư không phù hợp. Câu 11: Năm 2004 ngành công nghiệp chiếm 84,2% giá trị hàng xuất khẩu của Hoa Kì là A. công nghiệp năng lượng. B. công nghiệp khai khoáng. C. công nghiệp điện lực. D. công nghiệp chế biến. Câu 12: Suy giảm đa dạng sinh học sẽ dẫn tới hậu quả nào sau đây? A. Nước biển ngày càng dâng cao. B. Mất đi nhiều loài sinh vật, các gen di truyền. C. Xâm nhập mặn ngày càng sâu vào đất liền. D. Gia tăng các hiện tượng động đất, núi lửa. Câu 13: Nguyên nhân chủ yếu tạo nên sự tương phản về trình độ phát triển kinh tế - xã hội giữa nhóm nước phát triển với nhóm nước đang phát triển là A. trình độ khoa học – kĩ thuật. B. quy mô dân số và cơ cấu dân số. C. điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên. D. thành phần chủng tộc và tôn giáo. Câu 14: Xu hướng khu vực hóa đặt ra một trong những vấn đề đòi hỏi các quốc gia phải quan tâm giải quyết là A. nhu cầu đi lại giữa các nước. B. tự chủ về kinh tế. C. thị trường tiêu thụ sản phẩm. D. khai thác và sử dụng tài nguyên. Câu 15: Những nguồn tài nguyên nào của châu Phi đang bị khai thác mạnh? A. Hải sản và lâm sản. B. Khoáng sản và  rừng. C. Hải sản và khoáng sản            . D. Nông sản và hải sản. Câu 16: Thế mạnh về thủy điện của Hoa Kì tập trung chủ yếu ở vùng nào? A. Vùng phía Đông và vùng Trung tâm. B. Vùng Trung tâm và bán đảo A-la-xca. C. Vùng phía Tây và vùng phía Đông. D. Bán đảo A-la-xca và quần đảo Ha-oai. Câu 17: Tiền thân của EU ngày ngay là A. Cộng đồng Than và thép châu Âu. B. Cộng đồng châu Âu (EC). C. Cộng đồng Nguyên tử châu Âu. D. Cộng đồng Kinh tế châu Âu. Câu 18: Khoáng sản chủ yếu ở Mĩ La-tinh là A. khoáng sản phi kim loại, muối mỏ. B. đất chịu lửa, vàng, apatit. C. quặng kim loại màu, kim loại quý và nhiên liệu. D. vật liệu xây dựng, đá vôi. Câu 19: Phần lãnh thổ Hoa Kì nằm ở trung tâm Bắc Mĩ phân hóa thành ba vùng tự nhiên là A. vùng phía Bắc, vùng Trung tâm, vùng phía Nam. B. vùng núi trẻ Coóc- đi-e, vùng Trung tâm, vùng núi già A-pa-lat. C. vùng phía Tây, vùng Trung tâm, vùng phía Đông. D. vùng núi trẻ Coóc-đi-e, vùng núi già A-pa-lat, đồng bằng ven Đại Tây Dương. Câu 20: Sản xuất công nghiệp Hoa Kì gồm các nhóm ngành A. Công nghiệp chế tạo, công nghiệp điện tử-tin hoc, công nghiệp hàng không vũ trụ. B. Công nghiệp năng, công nghiệp nhẹ. C. Công nghiệp chế biến, công  nghiệp điện lực, công nghiệp khai khoáng. D. Công nghiệp cơ khí, sản xuất ô tô, chế biến lương thực, thực phẩm. Câu 21: Nhận định nào sau đây không đúng về dân cư Hoa Kì? A. Dân số tăng lên một phần quan trọng do nhập cư. B. Số dân đông nhất châu Mĩ và đông thứ ba thế giới. C. Dân nhập cư đa số là người gốc châu Á. D. Dân cư Mĩ La-tinh nhập cư nhiều vào Hoa Kì. Câu 22: Cho bảng số liệu: GDP CỦA THẾ GIỚI, HOA KÌ VÀ MỘT SỐ CHÂU LỤC KHÁC NĂM 2014 LÃNH THỔ GDP Thế giới 78 037,1 Hoa Kì 17 348,1 Châu Âu 21 896,9 Châu Á 26 501,4 Châu Phi 2 475,0 Năm 2014, tỉ trọng GDP của Hoa Kì so với châu Âu và châu Á chiếm A. 79,2% của châu Âu và 65,5% của châu Á. B. 72,9% của châu Âu và 65,5% của châu Á. C. 65,5% của châu Âu và 79,2% của châu Á. D. 65,5% của châu Âu và 72,9% của châu Á. Câu 23: Cho biểu đồ: BIỂU ĐỒ CƠ CẤU DÂN SỐ THEO ĐỘ TUỔI CỦA  HOA KÌ, GIAI ĐOẠN 2000 – 2014 Nhận xét nào sau đây đúng nhất về sự thay đổi cơ cấu dân số theo độ tuổi của Hoa Kì, giai đoạn 2000 – 2014. A. Tỉ trọng nhóm tuổi dưới 15 và nhóm tuổi từ 15 – 65 giảm, tỉ trọng nhóm tuổi trên 65 tăng. B. Nhóm  tuổi dưới 15 đang giảm, nhóm tuổi trong tuổi lao động có xu hướng tăng. C. Cơ cấu dân số theo độ tuổi của Hoa Kì không có sự thay đổi trong giai đoạn trên. D. Tỉ trọng nhóm tuổi dưới tuổi lao động và nhóm tuổi trên 65 tuổi có xu hướng tăng lên. Câu 24: Cơ hội của toàn cầu hóa đối với các nước đang phát triển là A. tự do hóa thương mại ngày càng mở rộng. B. các siêu cường kinh tế tìm cách áp đặt lối sống và nền văn hóa của mình đối với các nước khác. C. môi trường đang suy thoái trên phạm vi toàn cầu. D. các nước phát triển có cơ hội để chuyển giao công nghệ cũ lỗi thời cho các nước đang phát triển. Câu 25: Dân cư Hoa Kì hiện nay đang di chuyển từ các bang vùng Đông Bắc đến các bang A. phía Bắc và ven bờ Thái Bình Dương. B. phía Nam và ven bờ Đại Tây Dương. C. phía Tây và ven bờ Đại Tây Dương. D. phía Nam và ven bờ Thái Bình Dương. Câu 26: Ở Tây Nam Á, dầu mỏ và khí tự nhiên phân bố chủ yếu ở A. Ven biển Ca-xpi. B. Ven biển Đỏ. C. Ven vịnh Péc-xích. D. Ven biển Đen. Câu 27: Cho bảng số liệu sau: QUY MÔ DÂN SỐ HOA KÌ, GIAI ĐOẠN 1900 – 2015 (Đơn vị: Triệu người) Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sự  biến động của dân số Hoa Kì, giai đoạn 1900 – 2015 là A. biểu đồ đường. B. biểu đồ tròn. C. biểu đồ thanh ngang. D. biểu đồ miền. Câu 28: Lợi thế nào quan trọng nhất của vị trí địa lí Hoa Kì trong phát triển kinh tế - xã hội? A. Nằm ở bán cầu Tây. B. Tiếp giáp Mĩ La-tinh. C. Tiếp giáp với Ca-na-đa. D. Nằm ở trung tâm Bắc Mĩ, tiếp giáp với hai đại dương lớn. Câu 29: Dân số già dẫn đến hậu quả nào sau đây? A. Thiếu hụt nguồn lao đông cho đất nước. B. Gây sức ép tới các vấn đề tài nguyên môi trường. C. Khó khăn giải quyết việc làm. D. Tài nguyên nhanh chóng bị cạn kiệt. Câu 30: Liên kết vùng ở châu Âu là thuật ngữ để chỉ một khu vực A. Nằm giữa mỗi nước EU. B. Không thuộc EU. C. Nằm trong EU. D. Biên giới của EU. Câu 31: Cho bảng số liệu: CHỈ SỐ HDI CỦA MỘT SỐ NƯỚC TRÊN THẾ GIỚI NĂM 2010 VÀ 2013. Nhóm nước Tên nước Năm 2010 Năm 2013 Phát triển Na Uy 0,941 0,944 Ô-xtrây-li-a 0,927 0,933 Nhật Bản 0,899 0,890 Đang phát triển In-đô-nê-xi-a 0,613 0,684 Hai-i-ti 0,449 0,471 Ni-giê 0,293 0,337 Nhận xét nào sau đây không đúng với bảng số liệu trên? A. Chỉ số HDI của tất cả các nước đều tăng. B. Các nước phát triển có chỉ số HDI cao. C. Chỉ số HDI của các nước có sự thay đổi. D. Các nước đang phát triển có chỉ số HDI thấp. Câu 32: Khí hậu hoang mạc và bán hoang mạc ở Hoa Kì tập trung chủ yếu ở nơi nào sau đây? A. Khu vực đồi núi ở bán đảo A-la-xca. B. Các đồng bằng nhỏ ven Thái Bình Dương. C. Các khu vực giữa dãy núi A-pa-lat và dãy Rốc-ki D. Các bồn địa và cao nguyên ở vùng phía Tây. Câu 33: Than đá và quặng sắt có trữ lượng rất lớn của Hoa Kì tập trung chủ yếu ở A. Vùng phía Tây và vùng Trung tâm. B. Vùng Trung tâm và bán đảo A-la-xca. C. Vùng núi phía Đông và quần đảo Ha-oai D. Dãy núi già A-pa-lat và vùng Trung tâm. Câu 34: Tự do di chuyển bao gồm: A. Tự do cư trú, tự do lựa chọn nơi làm việc, dịch vụ kiểm toán. B. Tự do cư trú, tự do  đi lại, dịch vụ thông tin liên lạc. C. Tự do đi lại, lựa chọn nơi cư trú, dịch vụ vận tải. D. Tự do đi lại, lựa chọn nơi cư trú, lựa chọn nơi làm việc. Câu 35: Để phát triển nông nghiệp, giải pháp cấp bách đối với đa số  các quốc gia châu Phi là A. tạo ra các giống cây có thể chịu được khô hạn. B. áp dụng các biện pháp thủy lợi để hạn chế khô hạn. C. khai hoang để mở rộng diện tích đất trồng trọt. D. mở rộng mô hình sản xuất quảng canh. Câu 36: Đặc điểm nào sau đây không phải là biểu hiện của toàn cầu hóa kinh tế? A. Vai trò các công ti xuyên quốc gia ngày càng giảm sút. B. Thị trường tài chính quốc tế mở rộng. C. Thương mại thế giới phát triển mạnh. D. Đầu tư nước ngoài tăng nhanh. Câu 37: Lợi ích to lớn do người nhập cư mang đến cho Hoa Kì là A. kinh nghiệm quản lí đất nước. B. làm đa dạng về chủng tộc. C. nguồn lao động có trình độ cao. D. làm phong phú thêm nền văn hóa. Câu 38: Việc khai thác nguồn tài nguyên giàu có của Mĩ La-tinh chủ yếu mạng lại lợi ích cho A. đại bộ phân dân cư. B. người da đen nhập cư. C. các nhà tư bản, các chủ trang trại. D. người dân bản địa (người Anh-điêng). Câu 39: Toàn cầu hóa và khu vực hóa là xu hướng tất yếu dẫn đến A. Sự phụ thuộc lẫn nhau giữa các nền kinh tế. B. Ít phụ thuộc lẫn nhau giữa các nền kinh tế. C. Các nước phát triển gặp nhiều khó khăn trong việc giải quyết việc làm. D. Sự liên kết giữa các nước phát triển với nhau. Câu 40: Vào năm 2016, nước nào sau đây tuyên bố rời khỏi EU? A. Hà Lan.                      B. Pháp. C. Ailen.                          D. Anh  

Đề số 9 - Đề kiểm tra học kì 1 (Đề thi học kì 1) – Địa lí 11

Trái đất và Địa lý

Đề bài I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (4,0 điểm) Câu 1: Dầu mỏ, khí tự nhiên của khu vực Tây Nam Á tập trung nhiều nhất ở vùng: A. Bán đảo Tiểu Á B. Đồng bằng Lưỡng Hà C. Vịnh Pec-xích D. Sơn nguyên Iran Câu 2: Sáu nước thành viên ban đầu của EU là: A. Pháp, Đức, Ý, Bỉ, Hà Lan, Luc-xăm-bua B. Anh, Tây Ban Nha, Ý, Bỉ, Hà Lan, Luc-xăm-bua C. Pháp, Bồ Đào Nha, Hi Lạp, Hà Lan, Luc-xăm-bua D. Thụy Sĩ, Đức, Ý, Bỉ, Phần Lan, Thụy Điển, Anh. Câu 3: Bốn công nghệ trụ cột của cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại là A. công nghệ sinh học, công nghệ năng lượng, công nghệ thông tin, công nghệ vật liệu. B. công nghệ vật liệu, công nghệ thông tin, công nghệ nano, công nghệ lọc hóa dầu. C. công nghệ sinh học, công nghệ năng lượng, công nghệ nano, công nghệ in. D. công nghệ in, công nghệ nano, công nghệ sinh học, công nghệ năng lượng. Câu 4: Khí hậu của Trung Á khô hạn, nếu giải quyết được vấn đề nước tưới thì có thể phát triển loại cây trồng thích hợp nào? A. Lúa gạo                       B. Lúa mì C. Bông                           D. Cao lương. Câu 5: Dân cư Hoa Kì đang có xu hướng di chuyển từ: A. các bang vùng Đông Bắc đến các bang phía Tây B. các bang ven Thái Bình Dương đến các bang vùng Đông Bắc C. các bang vùng phía Tây sang các bang vùng phía Đông. D. các bang vùng Đông Bắc sang các bang phía Nam và ven Thái Bình Dương. Câu 6: Vấn đề mang tính cấp bách nhất ở các nước đang phát triển hiện nay ? A. Già hóa dân số B. Xung đột tôn giáo C. Ô nhiễm môi trường D. Bùng nổ dân số Câu 7: Cơ quan đầu não nào của EU giữ vai trò tham vấn, ban hành các quyết định và điều lệ? A. Tòa án châu Âu B. Nghị viện châu Âu C. Cơ quan kiểm toán D. Hội đồng bộ trưởng EU Câu 8: Ý nào sau đây không phải là nguyên nhân làm cho nền kinh tế châu Phi kém phát triển? A. Sự thống trị nhiều thế kỉ của chủ nghĩa thực dân B. Sự yếu kém trong quản lí đất nước C. Nghèo tài nguyên khoáng sản D. Xung đột sắc tộc Câu 9: Khó khăn lớn nhất mà các nước Mĩlatinh đang gặp phải là ? A. Nợ nước ngoài nhiều  B. Hoa Kì cắt giảm đầu tư vào Mĩ Latinh C. Thiếu lao động trình độ chuyên môn cao D. Tình hình chính trị không ổn định. Câu 10: Biểu hiện nào sau đây không thuộc toàn cầu hóa A. Trị giá xuất khẩu tăng rất nhanh B. Thương mại thế giới phát triển mạnh C. Thị trường tài chính quốc tế ngày càng mở rộng D. Đầu tư nước ngoài tăng trưởng nhanh Câu 11: Khi hội nhập quốc tế và khu vực, Việt Nam tranh thủ được những nguồn lực bên ngoài nào sau đây? A. Thị trường, nguồn lao động và các nguồn nội lực. B. Vốn, nguồn lao động và đường lối, chính sách. C. Công nghệ, thị trường và đường lối, chính sách. D. Vốn, công nghệ, thị trường. Câu 12: “Ước tính trong 5 đến 6 năm trở lại đây, ở Cà Mau mỗi năm nước biển lấn sâu vào trong đất liền 100m. Biển đã lấn vào sát cột mốc mũi Cà Mau” (Nguồn: VTV 24). Hãy cho biết, hiện tượng xảy ra ở Cà Mau trong đoạn trích trên là hệ quả của vấn đề nào sau đây? A. Suy giảm đa dạng sinh học.  B. Ô nhiễm môi trường nước biển, đại dương. C. Biến đổi khí hậu toàn cầu. D. Suy giảm tầng ô dôn. Câu 13: Ngành công nghiệp nào chiếm 84,2% giá trị hàng xuất khẩu của Hoa Kì năm 2004? A. Công nghiệp chế biến B. Công nghiệp điện lực C. Công nghiệp khai khoáng D. Công nghiệp dệt- may. Câu 14: Cảnh quan chính ở châu Phi là: A. Thảo nguyên và thảo nguyên rừng. B. Hoang mạc, bán hoang mạc và xa-van C. Rừng xích đạo và nhiệt đới ẩm D. Rừng nhiệt đới khô Câu 15: Sự phân chia thế giới thành các nhóm nước phát triển và đang phát triển nói lên tình trạng chủ yếu nào sau đây? A. Sự khác nhau về chế độ chính trị giữa các nhóm nước. B. Hậu quả kéo dài của chiến tranh lạnh. C. Thế giới có nhiều quốc gia, dân tộc và tôn giáo. D. Sự tương phản về trình độ phát triển kinh tế - xã hội giữa các nhóm nước. Câu 16: Ý nào sau đây không thuộc giải pháp cải cách kinh tế - xã hội của nhiều quốc gia Mĩ Latinh? A. Phát triển giáo dục. B. Khuyến khích sản xuất thay thế hàng nhập khẩu. C. Thực hiện công nghiệp hóa đất nước. D. Quốc hữu một số ngành kinh tế. II. PHẦN TỰ LUẬN (6,0 điểm) Câu 1 (3,0 điểm) a) Trình bày nội dung bốn mặt tự do lưu thông trong thị trường chung châu Âu. b) Phân tích các lợi ích của việc sử dụng đồng tiền chung Euro (ơ-rô) đối với việc phát triển EU. Câu 2 (3,0 điểm). Cho bảng số liệu sau: Quy mô dân số Hoa Kì, giai đoạn 1900 – 2014 - Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện tình hình phát triển của dân số Hoa Kì, giai đoạn 1900 - 2014. - Nhận xét và giải thích nguyên nhân. - Nêu ý nghĩa của sự gia tăng dân số Hoa Kì trong giai đoạn trên.

Bài 1 trang 9 SGK Địa lí 11

Trái đất và Địa lý

Đề bài Trình bày những điểm tương phản về trình độ phát triển kinh tế- xã hội của nhóm nước phát triển với nhóm nước đang phát triển.  

Đề số 9 - Đề thi thử THPT Quốc Gia môn Địa lí

Trái đất và Địa lý

Đề bài Câu 1: Đặc điểm chung của địa hình nước ta là A. không xuất hiện địa hình núi cao. B. ít chịu tác động của con người. C. có sự phân bậc rõ rệt theo độ cao. D. đồi núi chiếm diện tích nhỏ. Câu 2: Tổ hợp công nghiệp hàng không E - bớt (Airbus) do các nước nào sau đây sáng lập? A. Thụy Điển, Anh, Đức. B. Đức, Pháp, Bỉ. C. Đức, Pháp, Anh. D. Pháp, Bỉ, Anh. Câu 3: Đặc điểm nào sau đây đúng với khí hậu của phần lãnh thổ phía Bắc ở nước ta? A. Khí hậu có tính chất cận xích đạo.  B. Không có tháng nào nhiệt độ dưới 200C. C. Biên độ nhiệt trung bình năm lớn.  D. Nhiệt độ trung bình năm trên 250C. Câu 4: Phần lớn các nước đang phát triển có đặc điểm là A. chỉ số phát triển con người (HDI) cao.   B. vốn đầu tư ra nước ngoài nhiều. C. GDP bình quân đầu người cao. D. nguồn vốn nợ nước ngoài nhiều. Câu 5: Biểu hiện của sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo lãnh thổ ở nước ta là A. thu hút các nguồn vốn đầu tư nước ngoài.  B. tăng tỉ trọng dịch vụ trong cơ cấu GDP. C. tăng tỉ trọng khu vực ngoài Nhà nước. D. hình thành các vùng kinh tế trọng điểm. Câu 6: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, hãy cho biết trạm khí hậu Hà Nội có mưa nhiều nhất vào tháng nào sau đây? A. Tháng 10.                     B. Tháng 8. C. Tháng 7.                       D. Tháng 9. Câu 7: Đường biên giới quốc gia trên biển của nước ta được xác định là ranh giới ngoài của vùng A. đặc quyền kinh tế.       B. tiếp giáp lãnh hải. C. lãnh hải.                     D. nội thủy. Câu 8: Vấn đề hệ trọng trong chiến lược khai thác tổng hợp, phát triển kinh tế biển của nước ta không phải là A. phòng chống hiện tượng ô nhiễm môi trường biển. B. sử dụng hợp lí nguồn lợi thiên nhiên biển. C. thực hiện những biện pháp phòng tránh thiên tai. D. tăng cường khai thác nguồn lợi thủy sản ven bờ. Câu 9: Đặc điểm vị trí địa lí nào sau đây qui định tính chất ẩm của khí hậu nước ta? A. Tiếp giáp biển Đông ở phía đông và phía nam. B. Nằm trong vùng nội chí tuyến bán cầu Bắc. C. Nằm trong khu vực hoạt động của Tín phong. D. Tiếp giáp Lào, Campuchia ở phía tây và tây nam. Câu 10: Biểu hiện của toàn cầu hóa kinh tế là A. thương mại thế giới phát triển mạnh.  B. vai trò công ty xuyên quốc gia giảm. C. các nước nâng cao quyền tự chủ về kinh tế.  D. đầu tư ra nước ngoài giảm nhanh. Câu 11: Khu vực Đông Nam Á nằm tiếp giáp với hai đại dương nào sau đây? A. Ấn Độ Dương và Đại Tây Dương. B. Thái Bình Dương và Ấn Độ Dương. C. Đại Tây Dương và Bắc Băng Dương. D. Thái Bình Dương và Đại Tây Dương. Câu 12: Dân cư Hoa Kì đang có xu hướng di chuyển từ các bang vùng Đông Bắc đến các bang phía Nam chủ yếu là do A. sự dịch chuyển của phân bố công nghiệp.  B. sức hấp dẫn của các đô thị mới xây dựng. C. sự thu hút của các điều kiện sinh thái.   D. tâm lí thích di chuyển của người dân. Câu 13: Phía Bắc của Nhật Bản chủ yếu nằm trong đới khí hậu A. cận nhiệt đới.               B. ôn đới.  C. nhiệt đới.                     D. cận cực. Câu 14: Cho biểu đồ về lao động của một số quốc gia năm 2014. Câu 15: Phát biểu nào sau đây đúng với nông nghiệp của Trung Quốc? A. Diện tích cây công nghiệp lớn hơn cây lương thực. B. Bình quân lương thực tính theo đầu người rất cao. C. Ngành chăn nuôi chiếm ưu thế so với trồng trọt. D. Sản xuất được nhiều nông phẩm có năng suất cao. Câu 16: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, hãy cho biết trung tâm kinh tế nào sau đây không thuộc vùng Bắc Trung Bộ? A. Thanh Hóa.                  B. Huế. C. Đà Nẵng.                     D. Vinh. Câu 17: Do tác động của khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa nên sông ngòi nước ta có đặc điểm là A. lưu lượng nước lớn và hàm lượng phù sa cao. B. chủ yếu bắt nguồn từ bên ngoài lãnh thổ. C. chảy theo hướng tây bắc - đông nam và đổ ra biển Đông. D. chiều dài tương đối ngắn và diện tích lưu vực nhỏ. Câu 18: Cho bảng số liệu: TỔNG SẢN PHẨM TRONG NƯỚC PHÂN THEO THÀNH PHẦN KINH TẾ CỦA NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2010 - 2014        Căn cứ vào bảng số liệu, cho biết nhận xét nào sau đây không đúng về tổng sản phẩm trong nước phân theo thành phần kinh tế của nước ta, giai đoạn 2010 - 2014? A. Tổng sản phẩm trong nước giữa các thành phần kinh tế tăng không đều. B. Kinh tế Nhà nước lớn hơn so với Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài. C. Kinh tế ngoài Nhà nước tăng nhanh hơn so với Kinh tế Nhà nước. D. Kinh tế Nhà nước tăng nhanh hơn Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài. Câu 19: Phát biểu nào sau đây không đúng với Liên minh châu Âu (EU)? A. Là khu vực có sự phát triển đồng đều giữa các quốc gia. B. Là liên kết khu vực có nhiều quốc gia nhất trên thế giới. C. Là tổ chức thương mại đứng hàng đầu trên thế giới. D. Là một trong các trung tâm kinh tế lớn trên thế giới. Câu 20: Giao thông đường biển của Nhật Bản phát triển mạnh là do nguyên nhân chủ yếu nào sau đây? A. Người dân có nhu cầu du lịch quốc tế cao.  B. Hoạt động ngoại thương phát triển mạnh. C. Đường bờ biển dài với nhiều vịnh biển sâu. D. Đất nước quần đảo với nhiều đảo lớn nhỏ. Câu 21: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, hãy cho biết so sánh nào sau đây đúng với đặc điểm khí hậu của Đà Nẵng và TP. Hồ Chí Minh? A. Tháng mưa ít nhất của TP. Hồ Chí Minh là tháng 3, Đà Nẵng mưa ít nhất là tháng 6. B. Biên độ nhiệt độ trung bình năm của TP. Hồ Chí Minh cao hơn so với Đà Nẵng. C. TP. Hồ Chí Minh mưa nhiều vào các tháng mùa hạ, Đà Nẵng mưa nhiều vào mùa thu đông. D. Nhiệt độ trung bình năm của TP. Hồ Chí Minh thấp hơn so với Đà Nẵng. Câu 22: Ở nhiều nước Đông Nam Á, việc làm là một vấn đề xã hội gay gắt, nguyên nhân chủ yếu do A. trình độ lao động thấp, phân bố lao động đồng đều. B. quy mô dân số đông, trình độ phát triển kinh tế chưa cao. C. chuyển dịch cơ cấu kinh tế chậm, năng suất lao động cao. D. gia tăng dân số giảm, chất lượng giáo dục đào tạo hạn chế. Câu 23: Trong những năm gần đây, sức cạnh tranh của ngành công nghiệp sản xuất và lắp ráp ô tô ở các nước Đông Nam Á chủ yếu dựa vào A. sự suy giảm của các cường quốc khác.   B. trình độ khoa học kỹ thuật cao. C. liên doanh với các hãng nổi tiếng ở nước ngoài.  D. nguồn nguyên liệu phong phú. Câu 24: Điểm khác biệt của vùng núi Trường Sơn Bắc so với vùng núi Trường Sơn Nam ở nước ta là A. độ cao trung bình địa hình thấp hơn.   B. có nhiều cao nguyên xếp tầng hơn. C. sự tương phản đông - tây rõ rệt hơn.  D. có nhiều khối núi cao đồ sộ hơn. Câu 25: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 11, hãy cho biết nhận xét nào sau đây đúng với tài nguyên đất của nước ta? A. Đất feralit trên đá vôi tập trung chủ yếu ở miền Nam. B. Đất feralit trên đá badan có diện tích nhỏ hơn đất feralit trên đá vôi. C. Đất feralit trên đá badan tập trung chủ yếu ở miền Bắc. D. Diện tích nhóm đất feralit lớn hơn nhiều diện tích nhóm đất phù sa. Câu 26: Cho bảng số liệu: SẢN LƯỢNG LƯƠNG THỰC VÀ SỐ DÂN CỦA MỘT SỐ NƯỚC TRÊN THẾ GIỚI NĂM 2014        Để thể hiện sản lượng lương thực và số dân của một số nước trên thế giới năm 2014, biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất? A. Đường.                        B. Kết hợp C. Miền.                           D. Tròn. Câu 27: Trong cơ cấu dân số Liên bang Nga năm 2001, tỉ lệ nam từ 75 tuổi trở lên ít hơn một cách đột biến so với tỉ lệ nữ chủ yếu do A. nữ ít mắc tệ nạn xã hội hơn.   B. tuổi thọ của nam thấp hơn nữ. C. môi trường làm việc của nam độc hại hơn.  D. hậu quả của chiến tranh thế giới II. Câu 28: So với đồng bằng Đông Âu, đồng bằng Tây Xi-bia của Liên bang Nga có điểm khác biệt nào sau đây về tự nhiên? A. Tập trung nhiều khoáng sản khí tự nhiên hơn. B. Độ cao trung bình của địa hình lớn hơn nhiều. C. Đất màu mỡ, thuận lợi cho nông nghiệp hơn. D. Khí hậu điều hòa, ảnh hưởng của biển rõ rệt hơn. Câu 29: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, hãy cho biết nhận xét nào sau đây không đúng với chế độ nhiệt của nước ta? A. Nhiệt độ trung bình tháng 7 cao hơn trung bình tháng 1. B. Nhiệt độ trung bình năm của cả nước trên 200C (trừ vùng núi cao). C. Nhiệt độ trung bình tháng 7 chênh lệch giữa các vùng ít. D. Nhiệt độ trung bình tháng 1 giảm dần từ Bắc vào Nam. Câu 30: Vào nửa sau mùa hạ ở nước ta, gió mùa Tây Nam gặp dãy Trường Sơn không gây hiện tượng phơn khô nóng cho Trung Bộ do gió này có A. quãng đường đi dài.   B. tầng ẩm rất dày. C. sự đổi hướng liên tục.  D. tốc độ rất lớn. Câu 31: Cho biểu đồ:   TỈ SUẤT SINH THÔ CỦA THẾ GIỚI VÀ CÁC NHÓM NƯỚC THỜI KÌ 1950 - 2015 Căn cứ vào biểu đồ, cho biết nhận xét nào sau đây không đúng về tỉ suất sinh thô của thế giới và các nhóm nước thời kì 1950 - 2015? A. Toàn thế giới và 2 nhóm nước đều giảm, nhóm nước phát triển giảm nhanh nhất. B. Các nước phát triển cao hơn và giảm chậm hơn các nước đang phát triển. C. Các nước phát triển thấp hơn và giảm nhanh hơn so với toàn thế giới. D. Các nước đang phát triển cao hơn và giảm nhanh hơn so với toàn thế giới. Câu 32: Nguyên nhân chủ yếu nhất làm cho nhiều loài sinh vật tự nhiên trên thế giới bị tuyệt chủng là do A. khai thác quá mức. B. phát triển thủy điện.  C. mở rộng đất trồng. D. các vụ cháy rừng. Câu 33: Vùng núi đá vôi của nước ta có hạn chế lớn nhất về mặt tự nhiên là A. dễ xảy ra hiện tượng lũ ống và lũ quét.  B. nguy cơ phát sinh động đất ở các đứt gãy. C. thường xuyên bị cháy rừng về mùa khô.  D. dễ xảy ra tình trạng thiếu nước về mùa khô. Câu 34: Vào mùa đông ở miền Bắc nước ta, giữa những ngày lạnh giá lại có những ngày nắng ấm là do A. gió mùa Đông Bắc thay đổi hướng thổi và tính chất. B. Tín phong bị gió mùa Đông Bắc lấn át. C. Tín phong hoạt động xen kẽ với gió mùa Đông Bắc. D. frông lạnh hoạt động thường xuyên và liên tục. Câu 35: Điều kiện thuận lợi nhất để Trung Quốc phát triển mạnh ngành công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng là A. lao động dồi dào, trình độ tay nghề cao.   B. vốn đầu tư nhiều, cơ sở vật chất khá tốt. C. lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ lớn.  D. máy móc hiện đại, nguyên liệu phong phú. Câu 36: Cho bảng số liệu: Căn cứ vào bảng số liệu, cho biết nhận xét nào sau đây không đúng về diện tích lúa theo mùa vụ ở nước ta qua các năm? A. Lúa đông xuân tăng, lúa mùa giảm.  B. Lúa mùa giảm, lúa hè thu ngày càng tăng. C. Lúa đông xuân tăng chậm hơn lúa hè thu. D. Lúa đông xuân tăng nhiều hơn lúa hè thu. Câu 37: Phát biểu nào sau đây đúng với ngành công nghiệp của Hoa Kì hiện nay? A. Tạo ra nguồn hàng xuất khẩu chủ yếu.   B. Đóng góp tỉ trọng lớn nhất vào GDP. C. Tỉ trọng trong GDP ngày càng tăng nhanh.  D. Các ngành hiện đại tập trung ở Đông Bắc. Câu 38: Nhiệt độ trung bình năm của TP. Hồ Chí Minh cao chủ yếu là do địa điểm này A. nằm gần xích đạo, chịu ảnh hưởng mạnh của gió mùa Đông Bắc. B. nằm ở vĩ độ thấp, không chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc. C. nằm gần biển, không chịu ảnh hưởng của gió phơn Tây Nam. D. nằm gần chí tuyến, không chịu ảnh hưởng của gió phơn Tây Nam. Câu 39: So sánh giữa các địa điểm có cùng độ cao, mùa đông của vùng Tây Bắc nước ta có điểm khác biệt với vùng Đông Bắc là A. đến muộn và kết thúc muộn hơn.   B. đến sớm và kết thúc muộn hơn. C. đến muộn và kết thúc sớm hơn. D. đến sớm và kết thúc sớm hơn. Câu 40: Tình trạng nghèo đói còn nặng nề ở Tây Nam Á chủ yếu là do A. mất ổn định về an ninh, chính trị, xã hội. B. thiếu hụt nguồn lao động trẻ có kĩ thuật. C. môi trường bị tàn phá rất nghiêm trọng.   D. khai thác tài nguyên gặp nhiều khó khăn.  

Đề số 7 - Đề thi thử THPT Quốc Gia môn Địa lí

Trái đất và Địa lý

Đề bài Câu 41: Hàn Quốc, Xingapo, Đài Loan được xếp vào nhóm nước: A. công nghiệp mới.          B. chậm phát triển. C. phát triển.                   D. đang phát triển. Câu 42: Đặc trưng của cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại là sự bùng nổ công nghệ cao với bốn trụ cột công nghệ chính là: A. sinh học, vật liệu, năng lượng và thông tin. B. hóa học, thông tin, vật liệu, năng lượng. C. sinh học, vật liệu, nguyên tử, thông tin. D. vật liệu, năng lượng, thông tin, điện tử. Câu 43: Sự tương phản rõ rệt nhất giữa nhóm nước phát triển và nhóm nước đang phát triển trên Thế giới thể hiện ở: A. trình độ phát triển kinh tế - xã hội.  B. GDP bình quân đầu người/năm. C. sự phân hóa giàu nghèo.  D. mức gia tăng dân số. Câu 44: Cho bảng số liệu: Sự thay đổi tỷ trọng các khu vực kinh tế trong cơ cấu GDP Thế giới qua các năm (%) Dạng biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sự thay đổi tỷ trọng các khu vực kinh tế trong cơ cấu GDP Thế giới qua các năm: A. cột nhóm.                   B. cột đơn. C. đường.                       D. tròn. Câu 45: Khu vực có thềm lục địa bị thu hẹp trên biển Đông thuộc vùng: A. Nam Trung Bộ.            B. Bắc Trung Bộ C. vịnh Thái Lan.              D. vịnh Bắc Bộ. Câu 46: Cho bảng số liệu sau: Lượng dầu thô khai thác và tiêu dùng ở một số khu vực trên Thế giới năm 2003 (Đơn vị: nghìn thùng/ngày) Lượng dầu thô khai thác với lượng dầu thô tiêu dùng có sự chênh lệch lớn ở khu vực: A. Tây Nam Á, Đông Á. B. Tây Nam Á, Bắc Mỹ. C. Tây Nam Á, Trung Á.  D. Tây Nam Á, Tây Âu. Câu 47: Vị trí chiến lược của khu vực Tây Nam Á được tạo nên bởi sự tiếp giáp của các châu lục là: A. châu Mỹ, châu Úc và châu Phi.  B. châu Á, châu Âu và châu Phi. C. châu Âu, châu Mỹ và châu Á.  D. châu Á, châu Âu và châu Úc. Câu 48: Địa hình nước ta có nhiều đồi núi và chủ yếu là đồi núi thấp vì: A. ảnh hưởng của vận động tạo núi Anpơ trong đại Cổ sinh đã làm cho lãnh thổ nước ta nâng lên. B. lãnh thổ được hình thành sớm và được nâng lên trong các pha uốn nếp trong vận động tạo núi thuộc đại Trung sinh. C. hoạt động tạo núi xảy ra vào cuối đại Trung sinh, trải qua quá trình bào mòn lâu dài và được nâng lên trong giai đoạn Tân kiến tạo. D. lãnh thổ chịu sự tác động mạnh mẽ của quá trình ngoại lực trong giai đoạn Tân kiến tạo. Câu 49: Tác động của cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại là: A. rút ngắn khoảng cách giữa các nước phát triển và các nước đang phát triển. B. toàn cầu hóa nền kinh tế, thương mại quốc tế tăng nhanh. C. xuất hiện ngành mới, chuyển dịch cơ cấu kinh tế, hình thành nền kinh tế tri thứC. D. tăng sức sản xuất, nâng cao mức sống, hình thành nền kinh tế tri thức. Câu 50: Đặc điểm khí hậu với hai mùa mưa và khô rõ rệt nhất được thể hiện ở: A. trên cả khu vực từ dãy Bạch Mã trở vào Nam.  B. khu vực từ Quy Nhơn trở vào. C. chỉ có ở Tây Nguyên và Đông Nam Bộ. D. chỉ có ở Nam Bộ. Câu 51: Nguồn tài nguyên vừa mang lại niềm hạnh phúc vừa mang lại đau thương cho dân cư Tây Nam Á là: A. than đá, kim cương và vàng.    B. dầu mỏ, khí đốt và nguồn nước ngọt. C. uran, boxit và thiếc.   D. đồng, photphat và năng lượng Mặt Trời. Câu 52: Nhiệt độ trung bình năm ở nước ta: A. giảm dần từ Bắc vào Nam. B. tăng dần từ Bắc vào Nam. C. tăng giảm không theo quy luật. D. không có sự thay đổi trên phạm vi cả nước. Câu 53: Nhận định không nói lên ý nghĩa quan trọng của hệ thống các đảo và quần đảo nước ta trong chiến lược phát triển KT-XH, an ninh quốc phòng là: A. khẳng định chủ quyền của nước ta đối với vùng biển và thềm lục địa. B. phát triển các ngành công nghiệp chế biến hải sản và giao thông vận tải biển. C. giải quyết việc làm, nâng cao đời sống nhân dân cho các huyện đảo. D. là nơi lý tưởng để xây dựng các cảng biển, mở rộng mối quan hệ giao thương với nước ngoài. Câu 54: Loại rừng phổ biến ở nước ta hiện nay là: A. rừng gió mùa thường xanh.    B. rừng gió mùa nửa rụng lá. C. rừng rậm nhiệt đới ẩm lá rộng thường xanh.  D. rừng thứ sinh các loại. Câu 55: Để hạn chế xói mòn đất ở miền núi, biện pháp không thích hợp là: A. phủ xanh đất trống đồi trọc, định canh định cư cho người dân tộc. B. làm ruộng bậc thang. C. xây dựng nhiều nhà máy thủy điện với hồ chứa nước lớn. D. bảo vệ rừng đầu nguồn. Câu 56: Chiếm 80% dân số và 95% lượng gia tăng dân số hàng năm trên toàn Thế giới là của nhóm nước: A. các nước công nghiệp mới.   B. chậm phát triển. C. đang phát triển D. phát triển. Câu 57: Trong các nước ở Trung Á, nước ít chịu ảnh hưởng của đạo Hồi là: A. Curoguxtan.              B. Cadacxtan.  C. Tatgikixtan.               D. Mông Cổ. Câu 58: Dãy Hoàng Liên Sơn nằm giữa hai con sông là: A. sông Đà và sông Mã.   B. sông Đà và sông Lô. C. sông Hồng và sông Chảy.   D. sông Hồng và sông Đà. Câu 59: Số thành viên của Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO) tính đến tháng 1/2007 là: A. 150 thành viên. B. 145 thành viên. C. 157 thành viên. D. 160 thành viên. Câu 60: Đồng bằng duyên hải miền Trung hẹp ngang và bị chia cắt là do: A. đồi núi ở cách xa biển.    B. đồi núi ăn ra sát biển. C. bờ biển bị mài mòn mạnh mẽ. D. nhiều sông. Câu 61: Dựa vào bảng số liệu sau đây về nhiệt độ trung bình và lượng mưa trung bình của Hà Nội: Tháng lạnh và khô ở Hà Nội là: A. tháng I, II, XII.  B. tháng I, II, XI, XII. C. tháng I, II.  D. tháng I, II, III, XI, XII. Câu 62: Sự khác nhau về mùa khí hậu giữa các khu vực của nước ta là: A. một mùa khô sâu sắc ở miền Nam, mùa đông lạnh ở miền Bắc, hai mùa mưa khô đối lập ở Tây Nguyên và ven biển miền Trung. B. một mùa đông lạnh ở miền Bắc, một mùa khô sâu sắc ở miền Nam, hai mùa mưa khô đối lập ở Tây Nguyên và Bắc Trung Bộ. C. một mùa khô sâu sắc ở miền Bắc, mùa đông lạnh ở Tây Nguyên, mùa mưa khô đối lập ở ven biển miền Trung và miền Nam. D. một mùa đông lạnh ở miền Bắc, mùa khô sâu sắc ở Tây Nguyên, hai mùa mưa khô đối lập ở miền Nam. Câu 63: Các vịnh biển Hạ Long, Xuân Đài, Vân Phong, Quy Nhơn thuộc các tỉnh tương ứng theo thứ tự: A. Quảng Ninh, Bình Định, Khánh Hòa, Phú Yên. B. Bình Định, Quảng Ninh, Khánh Hòa, Phú Yên. C. Quảng Ninh, Phú Yên, Khánh Hòa, Bình Định. D. Khánh Hòa, Phú Yên, Bình Định, Quảng Ninh. Câu 64: Việt Nam là thành viên của tổ chức: A. NAFTA.                      B. APEC.  C. OPEC.                        D. EU. Câu 65: Năm 2005, ngành kinh tế có tỷ trọng đóng góp GDP thấp nhất trong cơ cấu kinh tế nước ta là: A. dịch vụ.                      B. nông nghiệp. C. thương mại.                D. công nghiệp. Câu 66: Sau năm 1975, kinh tế nước ta rơi vào tình trạng khủng hoảng kéo dài, nguyên nhân chính là do: A. chính sách bao vây cấm vận của các thế lực thù địch. B. tình hình thế giới có nhiều biến động phức tạp. C. nước ta đi lên từ nước nông nghiệp là chủ yếu, lại chịu hậu quả nặng nề của chiến tranh. D. cuộc khủng hoảng tài chính kinh tế khu vực. Câu 67: Dấu ấn chủ nghĩa thực dân để lại ở châu Phi dễ nhận thấy trên bản đồ là: A. sự phân bố dân cư tập trung không đều giữa các vùng. B. các mỏ khoáng sản quý hiếm được khai thác mạnh mẽ. C. đường biên giới giữa các quốc gia thẳng, một số tên nước gần giống nhau. D. sự phân bố các cơ sở công nghiệp phần lớn tập trung ở ven biển. Câu 68: Đặc điểm quy định đại bộ phận lãnh thổ nước ta thuộc múi giờ số 7 là do: A. nước ta nằm gần trung tâm của Đông Nam Á. B. lãnh thổ hẹp ngang và kéo dài trên nhiều vĩ tuyến. C. có kinh tuyến 1050Đ chạy qua giữa lãnh thổ. D. nước ta nằm hoàn toàn ở bán cầu Đông. Câu 69: Thương mại quốc tế phát triển mạnh là do: A. nguồn hàng hóa Thế giới tăng nhanh. B. hoạt động của tổ chức Thương mại Thế giới (WTO). C. phân công lao động quốc tế. D. giao lưu, hợp tác giữa các nước. Câu 70: Các công ty xuyên quốc gia có vai trò: A. thực hiện phân công lao động quốc tế. B. khai thác triệt để các thành tựu khoa học kỹ thuật. C. tạo mối liên kết giữa các quốc gia trên Thế giới. D. nắm nguồn của cải vật chất rất lớn và chi phối nhiều ngành kinh tế quan trọng của Thế giới. Câu 71: Đường biên giới quốc gia trên biển là ranh giới bên ngoài của: A. tiếp giáp lãnh hải. B. lãnh hải. C. đặc quyền kinh tế.  D. thềm lục địa. Câu 72: Trở ngại lớn nhất trong vấn đề cải cách kinh tế ở Mỹ Latinh là: A. dân số còn tăng nhanh, việc làm còn thiếu. B. trình độ dân trí thấp, khoa học kỹ thuật yếu kém. C. sự phản ứng của các thế lực bị mất quyền lợi từ nguồn tài nguyên giàu có ở Mỹ Latinh. D. chiến tranh ở một số nước làm mất ổn định xã hội. Câu 73: Đặc điểm của đồng bằng sông Cửu Long là: A. bị ngập lụt vào mùa mưa trên diện rộng.   B. bị nhiễm phèn vào mùa mưa với diện tích lớn. C. có địa hình tương đối cao và khá bằng phẳng.   D. có hệ thống đê bao quanh để chống ngập. Câu 74: Các bãi tắm nổi tiếng của nước ta theo thứ tự từ Bắc vào Nam: A. Bãi Cháy, Sầm Sơn, Đồ Sơn, Vân Phong, Mũi Né, Vũng Tàu. B. Đồ Sơn, Sầm Sơn, Bãi Cháy, Mũi Né, Vân Phong, Vũng Tàu. C. Vân Phong, Bãi Cháy, Sầm Sơn, Mũi Né, Vũng Tàu. D. Bãi Cháy, Đồ Sơn, Sầm Sơn, Vân Phong, Mũi Né, Vũng Tàu. Câu 75: Các vùng kinh tế hợp thành miền tự nhiên Nam Trung Bộ và Nam Bộ là: A. Trung Bộ, Đông Nam Bộ và Đồng bằng sông Cửu Long. B. Nam Bộ, Tây Nguyên và đồng bằng duyên hải miền Trung. C. Duyên hải Nam Trung Bộ, Tây Nguyên và Nam Bộ. D. Tây Nguyên, Duyên hải Nam Trung Bộ, Đông Nam Bộ và Đồng bằng sông Cửu Long. Câu 76: Vị trí địa lí đã quy định đặc điểm cơ bản của thiên nhiên nước ta: A. có nền nhiệt độ cao, chan hòa ánh nắng. B. khí hậu có một mùa đông lạnh. C. mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa.  D. chịu ảnh hưởng của chế độ gió mùa châu Á. Câu 77: Khí hậu và đất đai ở Mỹ Latinh thuận lợi cho các loại cây trồng là: A. lương thực vùng ôn đới.  B. cây công nghiệp và cây ăn quả nhiệt đới. C. lương thực vùng nhiệt đới.    D. cây công nghiệp và cây ăn quả ôn đới. Câu 78: Ở độ cao từ 1600 - 1700 là phạm vi phân bố của hệ sinh thái: A. rừng á nhiệt đới mưa mù trên đất mùn alít.  B. rừng á nhiệt đới lá kim. C. rừng thưa nhiệt đới lá kim. D. rừng á nhiệt đới lá rộng. Câu 79: Miền núi nước ta thường có nhiều thiên tai như lũ nguồn, lũ quét, xói mòn, trượt lở đất là do: A. mưa ít nhưng tập trung theo mùa, độ dốc địa hình lớn. B. mưa nhiều tập trung vào một mùa, độ dốc địa hình lớn. C. mưa nhiều quanh năm, độ dốc địa hình lớn. D. rừng bị tàn phá nghiêm trọng, diện tích đất trống đồi trọc tăng. Câu 80: Đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long hàng năm có thể tiến thêm ra biển từ vài chục đến gần trăm mét là nhờ: A. ven biển có nhiều cồn cát, đầm phá. B. ven biển có nhiều đảo lớn, nhỏ. C. thềm lục địa có đáy nông và có các cửa sông lớn. D. bờ biển khúc khuỷu với thềm lục địa thu hẹp.  

Phản xạ toàn phần là gì?

Sinh học

Khi ánh sáng đi từ môi trường này sang môi trường khác một phần ánh sáng sẽ bị phản xạ lại môi trường cũ hiện tượng đó được gọi là phản xạ ánh sáng tia sáng phản xạ lại môi trường cũ gọi là tia phản xạ. Phần ánh sáng đi vào môi trường khác bị gãy hiện tượng này là khúc xạ ánh sáng và tia sáng đó là tia khúc xạ.Với hiện tượng phản xạ tia phản xạ và tia tới nằm ở hai phía của pháp tuyến và góc phản xạ bằng góc tới. Với hiện tượng khúc xạ nếu ánh sáng đi từ môi trường có chiết suất nhỏ hơn đến môi trường có chiết suất lớn hơn tốc độ của ánh sáng sẽ chậm lại lúc này góc khúc xạ nhỏ hơn góc tới tia

Loài vật nhìn thế giới như thế nào?

Quản trị nhân lực

Chuột chũi không hẳn là cận thị, linh miêu có thị giác rất tồi. Con chó không nhìn rõ chủ ở khoảng xa 100 mét. Chim ưng không phân biệt được chó và chó sói. Còn thỏ sẽ cười nhạo với ý nghĩ là người ta có thể bất ngờ bắt nó, vì mắt nó có thị trường đến 360 độ. Giống như người, loài vật có nhãn quan thích nghi với khả năng của chúng. Nói cách khác, thị giác là tổng hợp của nhiều khả năng hay hạn chế. Con mồi và thú săn mồi không có cùng nhãn quan về môi trường xung quanh. Có cái nhìn về chi tiết, về hình dạng, hình nổi và tương phản, chuyển động và màu sắc, nhìn về đêm hay ngày. Con người và